Định hướng phát triển trong thời gian tới của Công ty CP Điện Nước An giang :
Để đáp ứng mục tiêu phát triển của Tỉnh An Giang trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo tinh thần Nghị quyết 32 của Bộ Chính trị, Công ty CP Điện Nước An Giang đang thực hiện: Điện : công tác đầu tư theo quy hoạch phát triển trong giai đoạn 2011 - 2015, xây dựng 500 km đường dây trung hạ thế và trạm biến áp. Nước : công tác đầu tư theo quy hoạch phát triển ngành giai đoạn 2008 - 2015, tổng công suất đạt: 267.000 m3/ngày, có tính đến tầm nhìn tới năm 2020 đạt công suất khoảng: 337.000 m3/ngày. Đứng trước đòi hỏi về nhu cầu nước sạch ngày càng tăng, đáp ứng yêu cầu sinh hoạt, sản xuất và phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh An Giang, góp phần vào công cuộc hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng cơ sở văn minh của một Tỉnh đang phát triển và đô thị loại II cấp Quốc gia. Công ty đã chủ động triển khai xây dựng các công trình cấp nước cho các giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến năm 2015 cụ thể như sau: - Triển khai dự án nâng công suất NMN Bình Đức : 34.000 m3/ngày lên 70.000 m3/ngày. (2010 – 2015) - Triển khai dự án xây dựng mới NMN Châu Đốc công suất : 20.000 m3/ngày. (2007 – 2010) Việc tiếp tục đầu tư các công trình nước và điện là một đòi hỏi hết sức bức xúc, áp lực còn lớn vì nhu cầu của người dân, vì phải tiếp tục đầu tư mới đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của công ty . Do đó cân đối, tìm nguồn vốn và tính toán hiệu quả đầu tư là việc làm lâu dài và cần thiết. Năm 2010 và các năm tiếp theo công ty dự kiến tìm nguồn vốn thực hiện các dự án , cụ thể như : - Đăng ký nguồn vốn cho các dự án xử lý nước thải, hoàn chỉnh các dự án đầu tư các công trình cấp nước như; HTCN Long Sơn 9.600 m3/ngày; nâng công suất lên 5.000 m3/ngày HTCN An Phú; HTCN Phú Hòa, nâng công suất lên 70.000 m3/ngày HTCN Bình Đức… - Đầu tư cho các đường dây điện hạ thế vùng biên giới, các xã nghèo, các đường ống, các TCN vùng đồng bào dân tộc… - Tiếp tục đầu tư các hạng mục dở dang của HTCN Châu Đốc; HTCN khu công nghiệp Bình Long, Bình Hòa. Tranh thủ nguồn vốn lãi suất thấp đầu tư các TCN xã hoặc cho việc mở rộng mạng đường ống, gắn mới đồng hồ điện, nước… - Cải tạo, sửa chửa nâng công suất các đường dây, trạm biến áp,các TCN, mở rộng mạng ống…và để trả nợ vốn và lãi suất đến hạn. - Huy động thêm vốn bằng hình thức bán cổ phần sở hữu nhà nước (phần chưa bán hết trong năm 2010), phát hành thêm cổ phiếu…
· Các danh mục đầu tư 2010-2012 :
Đvt : triệu đồng
STT
|
DANH MỤC
|
2010
|
2011
|
2012
|
Nguồn vốn
Vay + NS
+ ODA
|
1
|
Dự án HTCN Châu Đốc
|
11.000
|
|
|
|
2
|
Dự án HTCN Núi Cấm
|
14.000
|
|
|
|
3
|
Dự án NCS TCN Phú Hòa
|
3.000
|
10.000
|
10.000
|
|
4
|
Dự án NCS HTCN An Phú
|
6.000
|
15.000
|
15.000
|
|
5
|
Dự án HTCN Long Sơn
|
7.000
|
30.000
|
30.000
|
|
6
|
Dự án HTCN Khánh Hòa
|
4.000
|
|
|
|
7
|
Dự án HTCN Cái Đầm
|
7.000
|
|
|
|
8
|
Dự án HTCN Hòa Bình
|
8.500
|
|
|
|
9
|
Dự án NCS TCN Cô Tô
|
3.500
|
|
|
|
10
|
Dự án NCS TCN Hòa Lạc
|
3.000
|
|
|
|
11
|
Dự án xử lý nước thải CĐ
|
50.000
|
70.000
|
64.000
|
|
12
|
Dự án xử lý nước thải LX
|
200.000
|
250.000
|
380.000
|
|
13
|
Mở rộng mạng ống phân phối
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
14
|
Mở rộng lưới điện hạ thế
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
15
|
Nhà ở công nhân 02 KCN Bình Long và Bình Hoà
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
16
|
Nhà ở cho người có thu nhập thấp ở Long Xuyên.
|
70.000
|
80.000
|
150.000
|
|
17
|
Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Bình Long.
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
18
|
Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Bình Hoà.
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Tổng vốn đầu tư theo năm
|
459.500
|
527.500
|
771.500
|
|
|